· Thước lỗ ban 52,2 (52) cm: Để đo khối rỗng (đo lọt lòng), các khoảng thông thủy trong nhà như: Ô cửa sổ, ô thoáng, cửa chính, cửa đi, cửa sổ…
· Thước lỗ ban 42,9 cm: Để đo khối đặc (đo phủ bì), các chi tiết trong nhà, đồ đạc nội thất: Kích thước giường tủ, bệ bếp, bậc…v…v… dùng nhiều trong thiết kế nội thất nhà ở, ở, thiết kế nội thất văn phòng…
· Thước lỗ ban 38,8 (39) cm: Để đo kích thước âm trạch: Mồ mả, tiểu, quách,…v…v.. Đặc biệt rất quan trọng trong việc đo đạc kích thước bàn thờ
a. Tài: Có nghĩa là tài gồm:
– Tài đức: có tài và có đức
– Báo khố: có kho quý
– Đạt được sáu điều ưng ý
– Nghênh phúc: Đón điều phúc
b. Bệnh: Có nghĩa là bệnh gồm:
– Thoát tài: mất tiền
– Công sự: bị đến cửa quan
– Lao chấp: bị tù đày
– Cô quả: đơn lẻ
c. Ly: Có nghĩa là xa cách gồm:
– Trưởng khố: cầm cố đồ đạc
– Kiếp tài: của cải mắc tài
– Quan quỷ: công việc kém tối
– Thất thoát: bị mất mát
d. Nghĩa: Có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải gồm:
– Thêm dinh: thêm người
– Ích lợi: có lợi, có ích
– Quý tử: sinh con quý tử
– Dại cát: nhiều điều hay
e. Quan: Có nghĩa là người chủ gồm:
– Thuận khoa: tiến đường công danh
– Hoành tài: tiền nhiều
– Tiến ích: ích lợi tăng
– Phú quý: Giầu sang
f. Kiếp: Có nghĩa là tai nạn gồm:
– Tử biệt: chết chóc
– Thoái khẩu: mất người
– Ly hương: bỏ quê mà đi
– Tài thất: mất tiền
g. Hại: Có nghĩa là bị xấu gồm:
– Tai chi: tai nạn đến
– Tử tuyệt: chết chóc
– Bệnh lâm: mắc bệnh
– Khẩu thiệt: cãi nhau
h. Bản: Có nghĩa là gốc gồm:
– Tài chí: tiền tài đến
– Đăng khoa: đỗ đạt
– Tiến bảo: Được dâng của quý
– Hưng vượng: làm ăn phát đạt
* Trong đó:
n = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 …
L = 0,388mét
a. Cung Đinh (Con trai)
b. Cung Hại
c. Cung Vượng
d. Cung Khổ
e. Cung Nghĩa
f. Cung Quan
g. Cung Tử
h. Cung Hưng
i. Cung Thất
j. Cung Tài
Thước đo lỗ rỗng như kích thước thông thủy của các loại cửa, lỗ thoáng và không gian thông thuỷ của các tầng nhà. Các kích thước này được tạo bởi sự giới hạn trong một không gian vật chất, chính vì thế nó cũng biểu thị sự ảnh hưởng của những kích thước không gian đó đối với con người thông qua sự thay đổi các kích thước này.
Thước đo lỗ rỗng (Thông thuỷ) có chiều dài quy đổi ra hệ mét là L = 0,52 mét, như vậy mỗi cung cho kích thước là 0,065 mét.
Thước lỗ ban 52,2 có 8 cung:Thứ tự các cung đo từ trái sang phải là:
Quý nhân – Hiểm hoạ – Thiên tai – Thiên tài – Phúc lộc – Cô độc – Thiên tặc – Tể tướng
a. Cung Quý nhân
Gặp cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo.
Cách tính = n x L + (0,15 đến 0,065)
b. Cung hiểm hoạ
Gặp cung hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu
Cách tính = n x L + (0,07 đến 0,13)
c. Cung thiên tai
Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn
Cách tính = n x L + (0,135 đến 0,195)
d. Cung thiên tài
Gặp cung thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui
Cách tính = n x L + (0,20 đến 0,26)
d. Cung phúc lộc
Tại cung phúc lộc chủ nhà luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui.
Cách tính = n x L + (0,265 đến 0,325)
e. Cung cô độc
Cung này gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết.
Cách tính = n x L + (0,33 đến 0,39)
f. Cung thiên tặc
Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc.
Cách tính = n x L + (0,395 đến 0,455)
g. Cung tể tướng
Cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ.
Cách tính = n x L + (0,46 đến 0,52)
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn